Intel cuối cùng đã công bố CPU Thế hệ thứ 13 được nhiều người mong đợi với tên mã là ‘Raptor Lake’. Intel đã có thể đạt được 15% ST tiêu chuẩn và 41% lợi thế đa luồng so với thế hệ CPU gần nhất của mình. Flagship của dòng sản phẩm hiện tại sẽ tăng lên 5,8 GHz ngay lập tức trong khi phiên bản KS 6 GHz dự kiến sẽ đến, khiến Intel trở thành nhà sản xuất đầu tiên đạt 5 GHz trên CPU. Intel cũng đã chia sẻ rất nhiều điểm benchmark chơi game.
Intel khoe điểm benchmark chơi game của bên thứ nhất so với AMD Ryzen 5950X và 5800X3D.
Tiếp theo, Intel cho thấy điểm benchmark chơi game của bên thứ nhất so với AMD Ryzen 5950X và 5800X3D. Trong khi nó có hiệu năng có thể dễ dàng vượt qua Ryzen 5950x, 5800X3D với VCache 3D. Chúng ta có thể thấy những màn so kè hiệu năng 13900K với 5800X3D nhưng dường như xuất hiện ở trên cùng – ít nhất là trong một vài tiêu chuẩn chọn lọc của bên thứ nhất. Như mọi khi, bạn nên luôn đợi các điểm benchmark của bên thứ ba khi giao dịch với bất kỳ nhà cung cấp nào. Lần này, Intel cũng đang quảng cáo về khả năng duy trì tính nhất quán của khung hình ở chỉ số thấp phân vị thứ 99 và thể hiện điều đó so với 5950X của AMD.
Raptor Lake đạt được hiệu suất ngang bằng với Alder Lake chỉ 65W
Điều ấn tượng nhất ở các CPU đời 13 mới của Intel đó chính là việc Raptor Lake có thể đạt được hiệu suất tương đương Intel Core i9 12900k (ở PL2 = 241W) chỉ ở mức 65W. Điều này thể hiện sự gia tăng đáng kể về hiệu suất hoạt động (chính xác là 1/4 công suất cần thiết cho Alder Lake) và nếu người dùng muốn, họ có thể giữ lại PL2 ~ 250W để có được hiệu suất đa luồng cao hơn tới 41% – đó là một điều rất lớn tăng cho CPU.
Trong đợt chào bán đầu tiên của các SKU, Intel đã công bố 6 CPU. Intel Core i9 13900K sẽ có 24 lõi CPU (8 P và 16 E) với tổng số 32 luồng CPU. Chúng sẽ được phục vụ bởi 36 MB bộ nhớ đệm thông minh L3 và 32MB bộ nhớ đệm L2 với bộ tăng áp tối đa p-core 5,8 GHz và bộ tăng áp tối đa E-lõi 4,3 GHz. CPU cũng có đồ họa Intel UHD Graphics 770 và sẽ có tổng cộng 20 làn PCIe. Cả bộ nhớ DDR5 5600 và DDR4 3200 MHz sẽ được hỗ trợ với giới hạn bộ nhớ tối đa là 128GB. TDP cơ bản (PL1) sẽ được đặt thành 125W trong khi PL2 sẽ được đặt thành 253W theo mặc định. MSRP sẽ là $ 589. Một biến thể KF cũng có mặt giống hệt nhưng thiếu đồ họa tích hợp với giá rẻ hơn 25 đô la.
Ở cấp thấp hơn, chúng ta có Core i7 13700K có 16 lõi (8 P và 8 E) với tổng số 24 luồng. Chúng sẽ được phục vụ bởi 30MB bộ nhớ đệm thông minh L3 và 24 MB bộ nhớ đệm L2 với bộ tăng áp tối đa lõi p là 5,4 GHz và bộ tăng áp tối đa lõi E là 4,2 GHz. CPU cũng có đồ họa Intel UHD Graphics 770 và sẽ có tổng cộng 20 làn PCIe. Cả bộ nhớ DDR5 5600 và DDR4 3200 MHz sẽ được hỗ trợ với giới hạn bộ nhớ tối đa là 128GB. TDP cơ bản (PL1) sẽ được đặt thành 125W trong khi PL2 sẽ được đặt thành 253W theo mặc định. MSRP sẽ là $ 409. Một biến thể KF cũng có mặt giống hệt nhưng thiếu đồ họa tích hợp với giá rẻ hơn 25 đô la.
Cuối cùng, bạn có Core i5 13600K có 14 lõi (6 P và 8 E) với tổng số 20 luồng. Chúng sẽ được phục vụ bởi 24 MB bộ nhớ đệm thông minh L3 và 20MB bộ nhớ đệm L2 với bộ tăng áp tối đa lõi p là 5,1 GHz và bộ tăng áp tối đa lõi E là 3,9 GHz. CPU cũng có đồ họa Intel UHD Graphics 770 và sẽ có tổng cộng 20 làn PCIe. Cả bộ nhớ DDR5 5600 và DDR4 3200 MHz sẽ được hỗ trợ với giới hạn bộ nhớ tối đa là 128GB. TDP cơ bản (PL1) sẽ được đặt thành 125W trong khi PL2 sẽ được đặt thành 181W theo mặc định. MSRP sẽ là $ 319. Một biến thể KF cũng có mặt giống hệt nhau nhưng thiếu đồ họa tích hợp với giá rẻ hơn 294 đô la.